Aug 29, 2011

Allopurinol

Tên thương mại: zyloprim

Thành phần:

Chỉ định: Allopurinol được dùng để điều trị bệnh nhân bị cơn gút tái phát phức tạp, bệnh gút khớp ǎn mòn và phá huỷ, các khối cứng do lắng đọng acid uric trong mô (hạt tophi), bệnh gút thận hoặc sỏi acid uric. Allopurinol cũng được dùng để ngǎn ngừa tǎng acid uric huyết ở bệnh nhân đang dùng hóa liệu pháp điều trị một số loại ung thư.

Cách sử dụng: Nên dùng cùng với đồ ǎn để tránh kích ứng dạ dày. Bệnh nhân cũng nên chiêu allopurinol với nhiều nước.

Chống chỉ định: Chưa xác định được độ an toàn ở phụ nữ có thai.

Phản ứng phụ: Những phản ứng có hại hay gặp nhất đối với allopurinol là phát ban. Cần ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện đầu tiên của phát ban, đái buốt, đái máu, kích ứng mắt hoặc phù nề miệng hay môi, vì chúng là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng nặng có thể gây tử vong sắp xảy ra. Hiếm gặp hơn, allopurinol có thể gây tổn thương thần kinh, thận và tủy xương nặng.

Tương tác thuốc: Tránh dùng allopurinol cho những bệnh nhân trước đó đã bị phản ứng nặng với thuốc. Allopurinol có thể làm bùng phát bệnh viêm khớp gút trong khi mức acid uric huyết đang bước đầu được điều chỉnh, do đó, cần dùng đồng thời COLCHICINE để ngǎn ngừa những cơn bùng phát này. Không bắt đầu dùng allopurinol trong khi viêm hoạt động vì thuốc có thể làm nặng và kéo dài cơn viêm khớp gút cấp. Bệnh nhân đang uống đồng thời PURINETHOL hay IMURAN cần giảm liều các thuốc này. Nguy cơ phát ban trên da tǎng ở những bệnh nhân đang uống ampicillin và amoxicillin (AMOXIL).

Allopurinol có thể gây nhiễm độc gan dị ứng trầm trọng có thể tử vong. Chán ǎn và ngứa là những dấu hiệu của nhiễm độc gan. Nguy cơ của phản ứng này tǎng ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân bị suy thận cần giảm liều. Allopurinol được dùng ở trẻ em trong điều trị ung thư hoặc một số bệnh chuyển hóa purin hiếm gặp khác.

Bảo quản: Bảo quản ở 59-77 độ F, trong bao bì kín, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Trình bày và đóng gói: viên nén 100mg, 300mg

No comments: